Câu hỏi 5: Thí sinh tham gia sơ tuyển phải làm gì?
Trả lời:
Khi tham gia sơ tuyển:
- Thí sinh phải tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ sơ tuyển thuộc phần quy định thí sinh tự khai và trực tiếp đến nộp hồ sơ sơ tuyển cho Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội) hoặc cấp trung đoàn (đối vói quân nhân tại ngũ) theo đúng thời gian quy định. Khi đến nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển, thí sinh phải mang theo Giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để đối chiếu;
- Tham gia chụp ảnh để dán vào hồ sơ sơ tuyển;
- Tham gia khám sức khỏe sơ tuyển do Ban TSQS cấp huyện hoặc cấp trung đoàn tổ chức.
Câu hỏi 6: Thí sinh tham gia khám sức khỏe sơ tuyển ở đâu?
1. Đối với thí sinh là quân nhân
- Khám sức khỏe (khám lâm sàng) tại các bệnh viện Quân đội thuộc tuyến của đơn vị quân nhân đăng ký dự thi; trường hợp đơn vị ở xa các bệnh viện Quân đội việc khám sức khỏe thực hiện tại Hội đồng khám sức khỏe của đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên; đối với các đơn vị ở xa tuyến trung đoàn, đóng quân trên địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, không có điều kiện khám sức khỏe cho quân nhân tại các đơn vị thuộc tuyến, cho phép khám sức khỏe tại Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện nơi đóng quân.
- Trường hợp cần khám chuyên khoa hoặc làm các xét nghiệm, do bác sĩ khám chỉ định và thực hiện tại các bệnh viện Quân đội.
2. Đối với thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội
Do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện khám: Khám lâm sàng và kết luận sức khỏe theo 8 chỉ tiêu quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/ TTLT-BYT-BQP.
Câu hỏi 7: Thời gian sơ tuyển năm 2021?
Trả lời:
Thực hiện theo Công văn số 03/TSQS - NT ngày 09/02/2021 của Ban TSQS Bộ Quốc phòng, thời gian sơ tuyển như sau:
Các địa phương, đơn vị tổ chức sơ tuyển cho thí sinh từ ngày 01/3 đến ngày 25/4/2021.
Thời gian tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh đăng ký sơ tuyển vào 2 đợt:
- Đợt 1 vào tuần 3 và tuần 4 tháng 3 năm 2021;
- Đợt 2 vào tuần 2 tháng 4 năm 2021.
Sau khi khám sức khỏe đợt 2, trước khi kết thúc thời gian sơ tuyển (25/4/2021), nếu còn thí sinh đăng ký tham gia sơ tuyển, các địa phương, đơn vị tiếp tục tổ chức khám sức khỏe cho số thí sinh đăng ký sơ tuyển.
Câu hỏi 8: Lệ phí sơ tuyển là bao nhiêu?
Trả lời:
Theo quy định tại Thông tư số 135/2015/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn một số chế độ chi tiêu cho hoạt động giáo dục đào tạo tại các cơ sở đào tạo trong Quân đội.
Lệ phí sơ tuyển là: 50.000 đồng. Lệ phí hồ sơ sơ tuyển là: 5.000 đồng.
Câu hỏi 9: Đối tượng được đăng ký dự tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự tại các trường Quân đội?
Trả lời:
Đối tượng được đăng ký dự tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự tại các trường Quân đội, gồm:
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm 2021); quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ Quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm 2021).
2. Nam thanh niên ngoài Quân đội, kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân (số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế).
3. Nữ thanh niên ngoài Quân đội và nữ quân nhân được đăng ký dự tuyển vào: Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Khoa học quân sự.
Câu hỏi 10: Chỉ tiêu tuyển thí sinh nữ như thế nào?
Trả lời:
- Tuyển 10% chỉ tiêu cho các ngành: Bác sĩ quân y tại Học viện Quân y và các ngành đào tạo ngoại ngữ tại Học viện Khoa học quân sự;
- Tuyển không quá 06% trên tổng chi tiêu vào đào tạo các ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Điện tử Y sinh, Khí tài quang, Địa tin học tại Học viện Kỹ thuật quân sự;
Đối với các ngành được giao chỉ tiêu tuyển thí sinh nữ mỗi ngành tuyển ít nhất 02 thí sinh.
Năm 2021, không tuyển sinh đào tạo ngành Tài chính tại Học viện Hậu cần và ngành Quan hệ quốc tế về quốc phòng tại Học viện Khoa học quân sự.
Câu hỏi 11: Khu vực tuyển sinh của các trường Quân đội như thế nào? Có chia miền Nam - Bắc không?
Trả lời:
Có 15/17 trường Quân đội tuyển thí sinh trong cả nước (trừ Trường Sĩ quan Lục quân 1 và Trường Sĩ quan Lục quân 2).
- Trường Sĩ quan Lục quân 1: Tuyển thí sinh từ tỉnh Quảng Bình trở ra phía Bắc.
- Trường Sĩ quan Lục quân 2: Tuyển thí sinh từ tỉnh Quảng Trị trở vào phía Nam.
+ Thí sinh dự tuyển vào Trường Sĩ quan Lục quân 2 phải có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh phía Nam theo quy định tại Khoản 3 Điều này, đồng thời phải có ít nhất một năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp trung học tại các tỉnh phía Nam.
+ Trường hợp thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT, đã học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT của Bộ GD&ĐT, phải có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh phía Nam theo quy định từ 3 năm trở lên, đồng thời phải học và tốt nghiệp trung cấp tại các tỉnh phía Nam.
Câu hỏi 12: Khi đăng ký dự tuyển vào các trường Quân đội, các thí sinh phải đủ điều kiện tiêu chuẩn ở những nội dung nào?
Trả lời:
Theo quy định của Bộ Quốc phòng, để được đăng ký dự tuyển vào các trường Quân đội, các thí sinh phải đủ điều kiện tiêu chuẩn về:
- Lý lịch chính trị;
- Sức khỏe;
- Độ tuổi;
- Văn hóa.
Câu hỏi 13: Tiêu chuẩn về lý lịch chính trị của thí sinh như thế nào?
Trả lời:
Theo quy định của Bộ Quốc phòng, thí sinh phải đủ các tiêu chuẩn sau:
- Lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định tại Thông tư số 05/2021/TT-BQP ngày 16/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
-Trường hợp quân nhân phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
Câu hỏi 14: Tiêu chuẩn về sức khỏe của thí sinh dự tuyển?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 15, Thông tư tuyển sinh, các trường Quân đội tuyển chọn các thí thí sinh phải đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT- BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT- BYT-BQP), theo các chỉ tiêu: Thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai-mũi-họng; răng-hàm-mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu và sản phụ khoa (đối với nữ).
2. Một số tiêu chuẩn quy định riêng, như sau:
a) Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng - Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:
- Về Thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt sức khoẻ Điểm 1 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khoẻ theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP (cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên).
- Về Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
b)Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không - Không quân:
- Về Thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,63m trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt sức khỏe Điểm 1 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP (cao từ 1,54m trở lên, cân nặng từ 48kg trở lên).
- Về Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
c) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khoẻ theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT- BQP, riêng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62m trở lên.
d) Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) dự tuyển vào tất cả các trường: Được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
đ) Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung.
e) Tuyển sinh phi công tại Trường Sĩ quan Không quân, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không - Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự.
Câu hỏi 15: Độ tuổi của thí sinh đăng ký dự tuyển được quy định như thế nào?
Trả lời:
Độ tuổi của thí sinh, tính đến năm dự tuyển, được quy định như sau:
- Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi;
- Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
Câu hỏi 16: Để được đăng ký dự tuyển, thí sinh phải đạt trình độ văn hóa như thế nào?
Trả lời:
Về trình độ văn hóa của thí sinh đăng ký dự tuyển, Bộ Quốc phòng quy định như sau:
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
Câu hỏi 17:Thí sinh đã đăng ký sơ tuyển có phải đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT không?
Trả lời:
Các thí sinh đăng ký dự tuyển vào các trường trong Quân đội phải tham gia sơ tuyển và đăng ký tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT trong năm đăng ký dự tuyển để lấy kết quả xét tuyển vào đại học, cao đẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội: Mua hồ sơ và đăng ký tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại địa điểm do các Sở GD&ĐT quy định.
- Thí sinh quân nhân đang tại ngũ: Mua hồ sơ, làm thủ tục và đăng ký tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại địa điểm của thí sinh tự do (số thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước) do các sở GD&ĐT các tỉnh, thành phố nơi đơn vị quân nhân đang đóng quân quy định.
Câu hỏi 18: Các trường Quân đội sử dụng các tổ hợp xét tuyển nào?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 27, Thông tư tuyển sinh, trong tuyển sinh vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự, các trường Quân đội sử dụng 7 tổ hợp xét tuyển, gồm:
- Tổ hợp xét tuyển A00 (gồm các môn: Toán, Lý, Hoá);
- Tổ hợp xét tuyển A01 (gồm các môn: Toán, Lý, tiếng Anh);
- Tổ hợp xét tuyển B00 (gồm các môn: Toán, Hoá, Sinh);
- Tổ hợp xét tuyển C00 (gồm các môn: Văn, Sử, Địa);
- Tổ hợp xét tuyển D01 (gồm các môn: Toán, Văn, tiếng Anh);
- Tổ hợp xét tuyển D02 (gồm các môn: Toán, Văn, tiếng Nga);
- Tổ hợp xét tuyển D04 (gồm các môn: Toán, Văn, tiếng Trung Quốc).
Quy định cụ thể về tổ họp xét tuyển của các trường:
- Học viện Quân y: Tuyển sinh theo tổ hợp xét tuyển A00 và B00;
- Học viện Biên phòng: Tuyển sinh theo tổ hợp xét tuyển A01 và C00;
- Học viện Khoa học quân sự: Tuyển sinh theo tổ hợp xét tuyển D01, D02, D04 và A00, A01;
- Trường Sĩ quan Chính trị: Tuyển sinh theo tổ họp xét tuyển A00, C00 và D01;
- Các học viện: Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Phòng không – Không quân, Hải quân và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Thông tin, Công binh, Đặc công, Tăng – Thiết giáp, Không quân, Pháo binh, Phòng hóa: Tuyển sinh theo tổ hợp xét tuyển A00 và A01.
Câu hỏi 19: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển như thế nào? Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng hay Bộ GD&ĐT?
Trả lời:
- Các trường trong Quân đội chỉ nhận hồ sơ xét tuyển đại học, cao đẳng quân sự đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng, dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT trong năm đăng ký xét tuyển để lấy kết quả xét tuyển đại học, cao đẳng; các môn thi phù họp với tổ họp xét tuyển vào trường thí sinh đăng ký.
- Để xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Sở GD&ĐT kèm theo lệ phí đăng ký xét tuyển. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí theo quy định của trường;
- Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào hệ đào tạo đại học, cao đẳng quân sự tại trường Quân đội nộp hồ sơ sơ tuyển; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Câu hỏi 20: Thí sinh có được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các trường Quân đội không?
Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển một lần theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với việc điều chỉnh đăng ký xét tuyển vào các trường Quân đội, cho phép thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) theo nhóm trường như sau:
- Nhóm 1: Gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.
- Nhóm 2: Gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, PK-KQ (hệ Kỹ sư hàng không).
Câu hỏi 21: Quy định về xét tuyển nguyện vọng 1 của các trường Quân đội như thế nào?
- Các học viện, trường trong Quân đội chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học, cao đẳng quân sự đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc trường cùng nhóm xét tuyển (trong nhóm trường thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng 1) và được trường tiếp nhận hồ sơ sơ tuyển thông báo đủ điều kiện sơ tuyển;
- Không xét tuyển đối với các thí sinh:
+ Không có hồ sơ sơ tuyển hoặc không đủ điều kiện sơ tuyển;
+ Nguyện vọng đăng ký xét tuyển không phải là nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất); nộp hồ sơ xét tuyến vào trường không cùng nhóm trường được đăng ký xét tuyển;
+ Không nộp hoặc nộp không đủ hồ sơ xét tuyển, không đúng thời gian quy định; đăng ký không đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
Câu hỏi 22: Điểm xét tuyển của thí sinh được quy định như thế nào?
Trả lời:
Điểm xét tuyển của thí sinh gồm: Tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (các trường có quy định bài thi/môn thi chính; bài thi/môn thi chính nhân hệ số 2 và quy đổi theo quy định của Bộ GD&ĐT) và điểm ưu tiên.